Thực đơn
Tiếng_Mường Phụ âm đầuTiếng Mường có 24 phụ âm đầu, được ghi như sau:
TT | Âm vị | Chữ viết | Ví dụ * Chữ in nghiêng là chữ Mường; * Chữ để trong () là nghĩa tiếng Việt |
1 | ɓ | b | bó (mó nước), bang (con hoẵng), bấw (bấm) |
2 | t͡ɕ | ch | cha (vườn), chỉl (sợi chỉ), chôống (chống) |
3 | ɗ | đ | đo (no), đác (nước), đắng (nắng) |
4 | f | f | few (một loại tre), fui (vui), fá (phá) |
5 | ɣ | g | gả (gả), gế (ghế), gwắnh (bện) |
6 | h | h | ha (chúng ta, ta), háw (thích, muốn) |
7 | hr | hr | hroóch (ruột), hrê (chuột), hréch (rễ) |
8 | k | k | ka (gà), kel (cổ), koóch (gót chân) |
9 | kʰ | kh | kha (vợt bắt cá), khaw (ngôi sao), khwác (khoác) |
10 | kl | kl | klời (trời), klang (ném), klớng (trứng) |
11 | l | I | lom (gan), là (làm), lêênh (lên) |
12 | m | m | mâl (mây), moóng (móng), mè (mè) |
13 | n | n | nu (củ nâu), náng (nướng), ná (nỏ) |
14 | ŋ | ng | ngoóc (ngẩng), ngỉ (nghỉ), ngón (ngón) |
15 | ɲ | nh | Nhuúc (thịt), nhá (nhai), nhà (nhà) |
16 | p | p | pa (ba), pú (vú), păl (bay) |
17 | s | x | xó (gió), xôốc (xúc), xép (lép) |
18 | r | r | rô (điên), ráng (đỏ), roóch (rót) |
19 | t | t | ta (da), tắi (ngủ), tẻ (đẻ) |
20 | tʰ | th | thăi (tay), thốl (tối), thôốch (tốt) |
21 | tl | tl | tlôốc (đầu), tlắng (trắng), tlu (trâu) |
22 | v | v | vêl (về), vắn (vắt lên), va (và cơm) |
23 | w | w | woi (voi), wắl (váy) |
24 | z | z | za (mày), zoóng (nhón gót), zu (dâu) |
Ghi chú:
+ Các tổ hợp phụ âm được ghi bằng tổ hợp 2 chữ cái: kl, tl, hr
+ Các phụ âm đơn được ghi bằng tổ hợp 2 chữ cái: ch, nh, ng, kh, ph, th
- Vì âm đầu của các biến thể từ vựng ở các địa phương có thể không giống nhau nên việc sử dụng ký hiệu chữ viết nào là tùy thuộc vào từng địa phương cụ thể. Chẳng hạn, để ghi các từ có nghĩa là “đầu, trắng, trâu” ở vùng Mường Bi phải sử dụng ký hiệu âm đầu là tl (tlôốc, tlắng, tlu) nhưng vùng Mường Khến thì sử dụng ký hiệu âm đầu là kl (klôốc, klắng, klu). Nhìn chung, giữa các địa phương trong tỉnh Hòa Bình thường có các biến thể ở các cặp âm đầu: b-p, đ-t, g-k, v-w, kl-tl, hr-r
- Trường hợp k và c: k dùng để ghi phụ âm đầu, c dùng để ghi phụ âm cuối.
Thực đơn
Tiếng_Mường Phụ âm đầuLiên quan
Tiếng Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Latinh Tiếng Nhật Tiếng Pháp Tiếng Hàn Quốc Tiếng Trung Quốc Tiếng Phạn Tiếng TháiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiếng_Mường http://ngonngu.net/index.php?p=294 http://ngonngu.net/index.php?p=303#muong http://glottolog.org/resource/languoid/id/muon1246 http://www-01.sil.org/iso639-3/documentation.asp?i... http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=m... http://baohoabinh.com.vn/246/122595/Nguoi-thanh-co... http://www.baohoabinh.com.vn/16/126191/Tan-man-xun... http://www.baohoabinh.com.vn/mu/ http://www.baohoabinh.com.vn/mu/2/430/Nguoi-duo-ka... https://sokhoahoc.hoabinh.gov.vn/index.php/tin-tuc...